Là một trong những loại vật liệu lâu năm trên thị trường, trải qua nhiều giai đoạn cải tiến, hiện nay mái Fibro xi măng vẫn đang được sử dụng phổ biến tại các công trình xây dựng.
Vậy Mái Fibro xi măng có những đặc điểm gì? Hướng dẫn lợp mái fibro xi măng sao cho đúng kỹ thuật? Chi phí lợp mái fibro xi măng là bao nhiêu? Cơ khí Ngọc Vân sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn ngay bài viết dưới đây.
Mái fibro xi măng là gì?
Mái fibro xi măng hay còn được gọi là tôn xi măng. Đây là loại vật liệu được dùng cho việc lợp mái dân dụng hoặc công nghiệp hay sử dụng cho tường bao che, vách ngăn nhà xưởng, nhà kho, vườn cây cảnh để bàn,…
Ưu điểm mái Fibro xi măng
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, các tấm fibro xi măng ngày càng được phát triển, giữ vững được vị thế là “anh cả” trong ngành vật liệu xây dựng và được sử dụng phổ biến cho nhiều công trình. Đó là bởi chúng sở hữu nhiều những Ưu điểm nổi bật như:
– Cách âm, chống tiếng ồn tốt đặc biệt là những lúc trời mưa to
– Mái pro xi măng có khả năng chịu được áp lực, không dẫn điện, không bị cháy và bền bỉ trước sự tác động từ môi trường có kiềm, phèn…
– Ngoài ra, các sản phẩm mái tôn xi măng đều không chứa thành phần độc hại và có giá thành rẻ gấp 1,5 – 4 lần so với các loại vật liệu làm mái tôn khác.
>>> Xem thêm: Các mẫu mái tôn mái che sân trước đẹp
Mái fibro xi măng đã có mặt rất lâu trên thị trường vật liệu xây dựng
Chính nhờ những ưu điểm trên mà dù hiện tại trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại tôn lạnh lợp mái, thì fibro xi măng vẫn là sự lựa chọn hàng đầu cho các công trình.
Thông số kỹ thuật
Được áp dụng rộng rãi tại nhiều loại mái khác nhau vì thế các tấm tôn xi măng cũng được sản xuất với đa dạng các kích thước. Điều này giúp đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng.
Một số kích thước thông thường của mái pro xi măng trên thị trường:
– Mái fibro xi măng 1500mm x 910mm x 5mm
– Mái fibro xi măng 1800mm x 910mm x 5mm
– Mái fibro xi măng 150mm x 1080mm x 5mm
– Mái fibro xi măng 3000mm x 910mm x 5mm
– Mái fibro xi măng 3000mm x 1080mm x 5mm
Tuy nhiên, nếu kích thước trên vẫn chưa thực sự phù hợp với mái nhà của bạn, thì bạn có thể yêu cầu đơn vị thi công cắt tấm lợp theo đúng với mong muốn là được.
Các loại mái Fibro xi măng phổ biến hiện nay
Trên thị trường hiện nay xuất hiện chủ yếu hai dạng mái tôn xi măng là dạng sóng và dạng phẳng. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng mà gia chủ có thể chọn lựa loại mái phù hợp cho nhà của mình.
Mái dạng sóng
Tôn xi măng dạng sóng là loại được ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất hiện nay. Chủ yếu là trong các công trình dân dụng, nhà máy, xí nghiệp, nhà kho… Đây là vật liệu có khả năng cách âm, cách nhiệt, cách điện tốt và tiện lợi khi sử dụng.
Đặc biệt, giá thành rất phù hợp với chi tiêu của người tiêu dùng. Mái pro xi măng có 2 lớp sóng âm ngoài cùng. Do đó, việc thi công lợp mái sẽ trở nên thuận tiện hơn, bạn không cần phải xoay chuyển nhiều lần.
Chiều cao bước sóng (h) thấp nên hạn chế đáng kể nước mưa và gió hắt vào. Đặc biệt các rãnh sóng còn giúp thoát nước từ mái nhà nhanh và dễ dàng hơn. Đồng thời, tấm tôn xi măng sóng vuông có sóng nhỏ vì thế mái tôn nhà bạn trở nên đẹp và mềm mại hơn.
>>> Xem thêm: Các mẫu mái hiên đẹp bằng tôn đẹp
Mái mặt phẳng
Dạng mái tôn xi măng mặt phẳng này được sử dụng phổ biến trong việc làm các vách ngăn, lót sàn hay làm trần nhà. Chúng mang lại hiệu quả cao trong việc bao phủ nhà ở dân dụng, nhà máy, nhà kho và trang trại…
Fibro mái tôn mặt phẳng có khả năng chịu áp lực cao, không dẫn điện, không cháy, không han gỉ. Đồng thời nó còn có thể chống lại sự mục nát bởi sự tác động từ khói công nghiệp hay các môi trường có chứa kiềm, phèn.
– Kích thước: 1520mm x 108mm x 5mm – 3000mm x 108mm x 5mm
+ Dài rộng: ±10mm
+ Chiều dày: ±0,2mm
Hướng dẫn lợp mái fibro xi măng
Tấm tôn xi măng sẽ được lắp trực tiếp trên xà gồ mái. Khoảng cách giữa các thanh xà gồ mái dài từ 10-16 cm. Độ dốc của mái tôn xi măng ở mức 18-23 độ C. Các lớp được xếp chồng lên nhau và có khoảng cách không nhỏ hơn 100mm. Về phía bên trái, bên phải không được thấp hơn 1 sóng rưỡi.
Mái pro xi măng được gắn vào xà gồ bằng móc có đường kính 6 – 8 mm nối với đầu bu lông ren. Để ngăn cản sự giãn nở vì nhiệt của tấm mái xi măng, các lỗ trên tấm tôn nên khoét theo hình bầu dục. Lợp mái fibro xi măng có 2 cách là cắt góc và lợp đuổi:
+ Ở cách cắt góc, tại nơi giao nhau của 4 tốn tôn người ta sẽ cắt góc 2 tấm. Góc bị cắt của các tấm phụ thuộc vào hướng của mái hoặc vị trí của tấm tôn xi măng khi lợp
+ Đối với phương pháp lợp đuổi, tấm mái fibro sẽ được dịch chuyển một nửa sóng sang phải hoặc sang trái. Nhằm mục đích tạo ra khoảng cách giữa chúng.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sửa chữa mái tôn giá rẻ tại Hà Nội
Một số lưu ý khi lợp mái fibro xi măng
Bên cạnh những thông tin về ưu điểm, kích thước của mái pro xi măng, người tiêu dùng vẫn còn cảm thấy hoang mang trước một vài vấn đề đến từ loại mái này. Dưới đây, Cơ khí Ngọc Vân sẽ giải đáp hết cho bạn.
Lợp mái bằng tấm fibro xi măng có gây độc hại không?
Đây là một trong những vấn đề gây tranh cãi nhất xung quanh loại vật liệu này trên thị trường hiện nay. Điều này xuất phát từ quan điểm cho rằng amiang có hại cho sức khỏe con người.
Theo Wikipedia tiếng Việt trả lời: Thực tế có hai nhóm sợi khoáng đều sở hữu tên thương mại phổ biến là amiang. Nó thuộc họ amphibole (amiăng nâu và xanh) và serpentine, thường được gọi là chrzotil (amiang trắng – AC).
Đặc biệt, trong năm 2007, Cục Thống kê các Chất độc hại và Bệnh tật Hoa Kỳ đã đưa ra danh sách các chất độc hại nhất (CERCLA), xếp hạng độc tính của nhóm amphibol đứng thứ 92. Riêng đối với amiăng trắng, độ độc của nó đứng thứ 119. Hiện có 149 quốc gia và khu vực chiếm hơn 3/4 dân số thế giới cho phép sử dụng amiăng trắng và các sản phẩm có chứa amiăng trắng, kể cả tôn xi măng.
Có cần thiết thực hiện chống dột cho mái tôn xi măng không?
Hiện nay, có nhiều phương pháp chống dột mái tôn, đặc biệt là chống dột mái tôn xi măng rất đơn giản. Dưới đây là 3 biện pháp phổ biến nhất mà bạn có thể áp dụng để chống dột cho mái tôn xi măng công trình của mình:
+ Sử dụng keo chống dột: loại keo này có ưu điểm là độ bền cao, độ bám dính tuyệt vời, chịu được sự co giãn do tác động của môi trường lên bề mặt vật liệu.
+ Nếu mái tôn bị thủng, hãy hàn tôn xung quanh vị trí đó: đây là phương pháp phổ biến được nhiều người sử dụng để chống dột và ngăn nước xâm nhập vào vị trí bị dột.
+ Khắc phục bằng chất liệu Polyseal: Ưu điểm của loại vật liệu này là độ bền cao dù cho mái tôn của bạn phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng và sự thay đổi thời tiết.
Chi phí lợp mái fibro xi măng
Bảng chi phí lợp mái tôn xi măng mới nhất theo giá thành chung của thị trường. Lưu ý đây chỉ là khoảng giá mang tính chất tham khảo, còn tùy vào quy cách, kích thước của từng tấm lợp hoặc công trình mà sẽ có sự chênh lệch.
STT | Kích thước | Đơn vị tính | Giá (VNĐ) |
1 | 870mm*1200mm | 1 tấm | 49.500 |
2 | 870mm*1500mm | 1 tấm | 59.500 |
3 | 870mm*1800mm | 1 tấm | 69.500 |
4 | 1520mm*910mm*5mm | 1 tấm | 97.500 |
Dịch vụ tại cơ khí Ngọc Vân
Dưới đây là một số dịch vụ của Cơ khí Ngọc Vân, xin mời quý vị tham khảo:
Trên đây là hướng dẫn lợp mái fibro xi măng đúng kỹ thuật và đảm bảo chất lượng mà Cơ khí Ngọc Vân muốn chia sẻ đến bạn. Ngoài ra nếu còn băn khoăn hay thắc mắc về chi phí lợp mái fibro xi măng hoặc cần tư vấn cụ thể, bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ sau:
Cơ khí Ngọc Vân
Hotline: 0906 558 398
Địa chỉ: Số 15 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Email: ctycokhingocvan@gmail.com
Website: https://cokhingocvan.com/